Khi doanh nghiệp có mong muốn giải thể doanh nghiệp thì vấn đề đầu tiên họ quan tâm đó là hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm những gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Quý bạn đọc, Quý khách hàng hãy đồng hành cùng Luật Nguyễn ACE ở bài viết dưới đây để tìm hiểu về “Hồ sơ giải thể doanh nghiệp”.
HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Để có thể giải thể thì doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp về cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp năm 2020 bao gồm:
- Thành phần đầu tiên trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp đó là thông báo về giải thể doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp quyết định giải thể thì cần phải có thông báo để đối tác, khách hàng, các doanh nghiệp khác,… đều được biết. Điều đó đảm bảo rằng việc doanh nghiệp giải thể được công khai đối với các chủ thể liên quan.
- Thứ hai, đó là báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
Trong số nợ đã thanh toán gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, nợ tiền đóng bảo hiểm y tế, nợ tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
KHÁI NIỆM GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Giải thể doanh nghiệp là quá trình, thủ tục chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, trong điều kiện doanh nghiệp đó có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.
Hay có thể hiểu một cách đơn giản, thủ tục để doanh nghiệp rút khỏi thị trường một cách hợp pháp đó được hiểu là giải thể doanh nghiệp.
Xem thêm: Hồ sơ giải thể chi nhánh
CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi xử lý ổn thoả các nghĩa vụ đã tạo lập ra trong quá trình mà doanh nghiệp thành lập và hoạt động. Cụ thể điều kiện giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đó là:
- Đầu tiên, doanh nghiệp phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Phải thực hiện được điều này doanh nghiệp mới có thể rút khỏi thị trường;
- Thứ hai, đó là để có thể giải thể được thì doanh nghiệp phải không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Trọng tài.
THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Thủ tục giải thể doanh nghiệp được tiến hành tại doanh nghiệp bao gồm các bước như sau:
- Bước 1. Công việc đầu tiên để thực hiện giải thể doanh nghiệp đó là “Quyết định giải thể”. Đối với doanh nghiệp tư nhân thì việc thông qua quyết định giải thể được tiến hành bởi chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu doanh nghiệp; công ty TNHH hai thành viên trở lên là hội đồng thành viên; CTCP là hội đồng thành viên.
- Bước 2. Ngay sau bước quyết định giải thể đó là “Thực hiện quyết định giải thể”. Cụ thể công việc của bước này là: Gửi quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, người lao động và cơ quan thuế; Công khai quyết định giải thể và Thực hiện thủ tục thanh lý tài sản và thanh toán nợ.
- Bước 3. Bước cuối cùng đó là “Kết thúc thủ tục giải thể”. Bước này hoàn thành khi tình trạng pháp lý doanh nghiệp đã giải thể được cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
CÁC HOẠT ĐỘNG BỊ CẤM KỂ TỪ KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức.
NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI LUẬT NGUYỄN ACE
- Dịch vụ trọn gói – giá cả hợp lý
- Đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm
- Thời gian nhanh chóng
- Cam kết chất lượng – Uy tín
Trên đây là bài viết của Luật Nguyễn ACE về “Hồ sơ giải thể doanh nghiệp”. Nếu quý bạn đọc, quý khách hàng còn băn khoăn về vấn đề pháp lý trên vui lòng liên hệ Luật Nguyễn ACE để được giải đáp mọi thắc mắc. Sự hài lòng của khách hàng là sự thành công và mục tiêu của chúng tôi.