Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến hiện nay. Vốn được thành các phần gọi là cổ phần. Vậy công ty cổ phần có những loại cổ phần nào hãy cùng Luật Nguyễn ACE tìm hiểu chi tiết ngay sau đây nhé.

CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ NHỮNG LOẠI CỔ PHẦN NÀO?

Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc của mỗi công ty cổ phần. Vậy ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có những loại cổ phần nào? Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty cổ phần bao gồm các loại cổ phần sau đây:

  • Cổ phần phổ thông
  • Cổ phần ưu đãi
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào
Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào

Vậy là bạn đã tìm ra câu trả công ty cổ phần có những loại cổ phần nào rồi đúng không, nhưng

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN

Phần trên, chúng tôi đã trả lời được câu hỏi “Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào”. Sau đây là phần khái quát các đặc điểm của từng loại cổ phần.

Cổ phần phổ thông

Theo Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, Cổ phần phổ thông được sở hữu bởi cổ đông phổ thông bao gồm các quyền sau đây:

  • Tham gia, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định bởi một phiếu biểu quyết
  • Nhận cổ tức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  • Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty cổ phần;
  • Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp pháp luật quy định khác;
  • Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về thông tin liên lạc cổ đông có quyền biểu quyết trong danh sách; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;
  • Kiểm tra, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, cổ động được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

Xem thêm: Cổ phần hóa là gì?

Cổ phần ưu đãi biểu quyết

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết hơn so với cổ phần phổ thông khác trong công ty cổ phần;
  • Số phiếu biểu quyết do Điều lệ công ty quy định chứ pháp luật không quy định cụ thể;
  • Quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết là của tổ chức được chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập;
  • Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập nắm giữ loại cổ phần này có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hết thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
  • Ngoài ưu đãi biểu quyết thì cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết có những quyền giống như cổ đông phổ thông
  • Tuy nhiên, cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác nếu như không phải là quyết định của bản án/Quyết định của tòa án.

Cổ phần ưu đãi hoàn lại

  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần mà công ty được phép hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu loại cổ phần này hoặc theo các điều kiện ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
  • Người nắm giữ loại cổ phần này sẽ được trao quyền như cổ đông phổ thông (trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát)

Cổ phần ưu đãi cổ tức

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức cao hơn loại cổ phần khác trong công ty hoặc sẽ được mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.
  • Người nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền nhận cổ tức, nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần sau khi  thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  • Người nắm cổ phần ưu đãi cổ tức sẽ được trao quyền như cổ phần phổ thông ( trừ quyền biểu quyết, quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát

Ngoài các loại cổ phần trên, công ty cổ phần có những loại cổ phần nào khác không? Câu trả lời là có, tùy thuộc vào điều lệ công ty cổ phần.

Đặc điểm của từng loại cổ phần
Đặc điểm của từng loại cổ phần

Xem thêm: Phân biệt cổ phần và cổ phiếu

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào là bắt buộc?

Theo khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, cổ phần phổ thông là bắt buộc phải có. Tất cả các công ty cổ phần đều có cổ phần này.

Các cổ đông có nghĩa vụ chung là gì?

Các cổ đông sở hữu các cổ phần khác nhau thì có quyền khác nhau. Còn về nghĩa vụ, khi sở hữu cổ phần trong công ty, cổ đông phải có nghĩa vụ sau đây:

  • Thanh toán đầy đủ và đảm bảo đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua;
  • Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, ngoài trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.
  • Dù rút cổ phần ra khỏi công ty nhưng vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trước đó
  • Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty cổ phần;
  • Chấp hành mọi nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị đề ra;
  • Bảo mật thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán, làm rò rỉ thông tin ra ngoài gây ảnh hưởng tới lợi ích của cổ đông khác và lợi ích chung của công ty.
Một số câu hỏi về cổ phần
Một số câu hỏi về cổ phần

Cổ đông có làm thế nào để rút vốn ra khỏi công ty cổ phần?

Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020, đối với cổ đông phổ thông (cổ đông sáng lập) sẽ không được rút vốn ra khỏi công ty cổ phần. Cách duy nhất là bán cổ phần cho công ty hoặc mời cổ đông khác mua số cổ phần của mình.

Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần không?

  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
  • Tuy nhiên, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác
  • Trường hợp cổ đông phổ thông chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Có mấy hình thức chào bán cổ phần

Theo Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020, có 3 hình thức chào bán cổ phần:

  • Thứ nhất, Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu. Đây là trường hợp công ty sẽ tăng thêm số lượng cổ phần,  bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty.
  • Thứ hai, Chào bán cổ phần riêng lẻ.
  • Thứ ba, Chào bán cổ phần ra công chúng

Thời hạn thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu như điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần không quy định một thời hạn khác ngắn hơn

Nếu không thanh toán cổ phần đúng thời hạn thì sẽ bị xử lý như sau:

  • Cổ đông đó không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;
  • Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác trong phạm vi tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; Ngoài ra, cổ đông không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;
  • Cổ phần chưa thanh toán tức là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán cho người khác;

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp cho câu hỏi “Công ty cổ phần có những loại cổ phần nào”. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho Quý doanh nghiệp.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *