Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh là một trạng thái pháp lý của doanh nghiệp, làm chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Vậy khi doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không? Cùng Luật Nguyễn giải đáp câu hỏi này thông qua bài viết dưới đây.

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế – Luật Nguyễn ACE

Thế nào là tạm ngừng kinh doanh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì “tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020”. 

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

Thế nào là tạm ngừng kinh doanh?

Thế nào là tạm ngừng kinh doanh?

Theo đó, có thể hiểu đơn giản “tạm ngừng kinh doanh” là việc chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp từ “đang hoạt động” sang “tạm ngừng kinh doanh”. 

Ngày bắt đầu tạm ngừng kinh doanh được xác định là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo tới Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc có thể sớm hơn là ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Xem thêm: Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Với Cơ Quan Thuế

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Như đã phân tích trên thì tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định. Và trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp sẽ không được thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào và chỉ khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì mới được phép hoạt động trở lại. 

Vậy khi doanh nghiệp không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì có phát sinh nghĩa vụ thuế hay không? Đặc biệt khi tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp có bị thanh tra thuế hay không?

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Theo quy định tại Điều 113 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì các trường hợp sau đây bị thanh tra thuế:

  • Khi doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế;
  • Theo yêu cầu của công tác quản lý thuế trên cơ sở các kết quả phân loại rủi ro trong quản lý thuế;
  • Khi tiến hành giải quyết các yêu cầu khiếu nại, tố cáo của cá nhân/ tổ chức;
  • Thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng;
  • Theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, theo kết luận của Thanh tra Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác có liên quan.

Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 cũng đã quy định cụ thể về nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh như sau: “Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Cùng với đó, tại điểm d khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cũng quy định về nghĩa vụ của người nộp thuế như sau: “Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế”.

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Như vậy, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp đủ số tiền thuế còn nợ tại cơ quan thuế. Nếu như doanh nghiệp vẫn không thực hiện nghĩa vụ đó hoặc chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nêu trên thì doanh nghiệp có thể bị thanh tra thuế do vi phạm quy định pháp luật về thuế.

Xem thêm: Dịch Vụ Tạm Ngừng Kinh Doanh Giá Trọn Gói

Thủ tục thanh tra thuế đối với doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh

Việc thanh tra thuế đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế cấp có thẩm quyền ra quyết định thanh tra thuế:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì quyết định thanh tra thuế phải thể hiện được các nội dung sau:

  • Căn cứ pháp lý để thanh tra thuế;
  • Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra thuế;
  • Thời hạn tiến hành thanh tra thuế;
  • Trưởng đoàn thanh tra thuế và các thành viên của đoàn thanh tra thuế.

Bước 2: Gửi quyết định thanh tra thuế đến đối tượng thanh tra:

Trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày thủ trưởng cơ quan quản lý thuế cấp có thẩm quyền ký quyết định thanh tra thuế thì phải gửi quyết định đến đối tượng thanh tranh là doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh có vi phạm về thuế.

Bên cạnh đó, cần lưu ý quyết định thanh tra thuế phải được công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 114 Luật Quản lý thuế năm 2019.

Bước 3: Thực hiện thanh tra thuế theo quy định pháp luật:

Việc thanh tra thuế được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế năm 2019, Luật Thanh tra năm 2010. Theo đó, thời hạn của một cuộc thanh tra thuế được tính là thời gian thực hiện thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế. Thời gian thanh tra cụ thể như sau:

  • Cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành thực hiện không quá 60 ngày làm việc. Trong trường hợp nhận thấy có sự phức tạp về việc quản lý thuế thì có thể kéo dài từ 90 ngày đến không quá 150 ngày làm việc.
  • Cuộc thanh tra do Thanh tra tỉnh, bộ tiến hành thực hiện không quá 45 ngày làm việc. Trong trường hợp nhận thấy sự phức tạp thì thời hạn thanh tra thuế kéo dài không quá 70 ngày làm việc.
  • Cuộc thanh tra do Thanh tra huyện, sở tiến hành thực hiện không quá 30 ngày làm việc. Trường hợp ở những nơi xa xôi, hẻo lánh, vùng núi, vùng hải đảo sẽ kéo dài thanh tra không quá 45 ngày làm việc.

Trong quá trình thanh tra thuế đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì các bên như: bên ra quyết định thanh tra thuế, đoàn thanh tra thuế cũng như đối tượng thanh tra thuế là doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế theo quy định tại các điều 116, điều 117 và điều 118 Luật Quản lý thuế năm 2019.

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không? Nguyên tắc thanh tra thuế ra sao?

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không? Nguyên tắc thanh tra thuế ra sao?

Bước 4: Ra kết luận thanh tra thuế:

Trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra thì người ra quyết định thanh tra phải có văn bản kết quả thanh tra thuế (trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền).

Trong quá trình ra văn bản kết luận, quyết định xử lý thì người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu doanh nghiệp bị thanh tra giải trình để làm rõ những vấn đề cần thiết.

Bước 5: Thanh tra lại (nếu có):

Việc thanh tra lại được thực hiện khi phát hiện những dấu hiệu vi phạm pháp luật khi có những căn cứ được quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Quản lý thuế như:

  • Có vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục trong quá trình tiến hành thanh tra;
  • Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra;
  • Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra hoặc có dấu hiệu rủi ro cao theo tiêu chí đánh giá rủi ro qua phân tích đánh giá rủi ro;
  • Người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;
  • Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của đối tượng thanh tra chưa được phát hiện đầy đủ qua thanh tra.

Việc thanh tra lại được thực hiện theo trình tự được quy định tại điều 120 Luật Quản lý thuế năm 2019.

Doanh nghiệp cần làm gì để không bị thanh tra thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 nêu trên thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuế còn nợ với Nhà nước. Nếu không thực hiện nghĩa vụ này thì khả năng cao doanh nghiệp sẽ bị thanh tra thuế. Do đó, để hạn chế bị thanh tra thuế khi tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp nên lưu ý những vấn đề sau:

Doanh nghiệp cần làm gì để không bị thanh tra thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?

Doanh nghiệp cần làm gì để không bị thanh tra thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?

  1. Trước khi thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp nên rà soát và kiểm tra lại một lần nữa việc thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước của mình. Doanh nghiệp cần kiểm tra xem còn nợ khoản thuế nào từ trước đến nay không, kiểm tra có phát sinh thêm khoản tiền thuế mới hay không. Nếu còn các khoản thuế còn nợ thì phải nộp đủ thuế trước khi thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh;
  2. Liên hệ với một công ty luật, công ty cung ứng dịch vụ pháp lý chuyên sâu về doanh nghiệp để được tư vấn và hỗ trợ để hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp. Tại Luật Nguyễn ACE, chúng tôi đáp ứng được các yêu cầu của quý doanh nghiệp từ khâu tư vấn cho tới việc đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục tạm ngừng kinh doanh, làm việc và giải trình trực tiếp với cơ quan thuế. Chúng tôi hỗ trợ quý doanh nghiệp trong các hoạt động như:
  • Tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh;
  • Tư vấn các hoạt động cần phải thực hiện trước khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh;
  • Soạn thảo hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của quý doanh nghiệp;
  • Làm đại diện theo uỷ quyền của quý doanh nghiệp nộp và xử lý hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, làm việc trực tiếp với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Hy vọng qua bài viết bạn đã được giải đáp tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không. Liên hệ ngay với Luật Nguyễn để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh và hạn chế tối đa những rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *