Một số quy định về thời gian nộp báo cáo tài chính

Việc lập và nộp Báo cáo tài chính là công việc bắt buộc của mỗi doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam. Vậy khi nộp Báo cáo tài chính doanh nghiệp cần lưu ý những gì? Thời gian nộp Báo cáo tài chính là khi nào? Hãy liên hệ ngay với Luật Nguyễn ACE để được tư vấn và hỗ trợ nộp Báo cáo tài chính nhanh nhất theo đúng thời gian mà pháp luật quy định.

Thời gian nộp báo cáo tài chính

Thời gian nộp báo cáo tài chính hiện nay được quy định riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp và kỳ lập Báo cáo mà doanh nghiệp thực hiện.

Căn cứ theo quy định tại tại Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì thời hạn nộp báo cáo tài chính được thực hiện như sau:

Thời gian nộp báo cáo tài chính
Thời gian nộp báo cáo tài chính

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính đối với Doanh nghiệp Nhà nước

Việc nộp báo cáo tài chính có thể thực hiện nộp Báo cáo tài chính theo quý hoặc nộp Báo cáo tài chính theo năm. Thời gian nộp Báo cáo tài chính được quy định với từng trường hợp cụ thể:

Thứ nhất, thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý đối với Doanh nghiệp Nhà nước. Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì thời gian nộp báo cáo tài chính quý được thực hiện trong thời hạn sau:

  • Đối với đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán theo quý;
  • Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước thì thời hạn quy định chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán theo quý;
  • Đối với đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước thì thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn mà công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Thứ hai, thời gian nộp Báo cáo tài chính năm đối với Doanh nghiệp Nhà nước. Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì Doanh nghiệp Nhà nước khi nộp Báo cáo tài chính năm cần thực hiện theo thời gian luật định:

  • Đối với đơn vị kế toán thì thời gian nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước thì thời gian nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đối với đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước thì thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn mà công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Thời gian nộp Báo cáo tài chính đối với các loại hình doanh nghiệp khác

Thời gian nộp Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngoài Nhà nước được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Theo đó, các doanh nghiệp này cần lưu ý về thời gian như sau:

  • Đối với đơn vị kế toán là Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh thì thời gian nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đối với những đơn vị kế toán thuộc loại hình doanh nghiệp khác thì thời gian nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đối với những đơn vị trực thuộc đơn vị kế toán của những doanh nghiệp nêu trên thì thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên sẽ do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Xem thêm: Các loại báo cáo tài chính hiện nay

Thời gian nộp Báo cáo tài chính đối với các loại hình doanh nghiệp khác
Thời gian nộp Báo cáo tài chính đối với các loại hình doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp thực hiện nộp Báo cáo tài chính ở cơ quan nào?

Hiện nay cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Báo cáo tài chính của doanh nghiệp không hoàn toàn đồng nhất mà được pháp luật quy định cụ thể với từng loại hình doanh nghiệp và kỳ lập Báo cáo của doanh nghiệp. Theo đó, các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào loại hình doanh nghiệp mình đang hoạt động, nội dung kinh doanh, địa bàn hoạt động, kỳ lập Báo cáo,…để xác định được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận Báo cáo tài chính của mình.

Các doanh nghiệp cần lưu ý quy định tại Điều 110 Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nộp báo cáo đúng cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể cơ quan có thẩm quyền nhận Báo cáo tài chính hiện nay được quy định như sau:

Nơi tiếp nhận Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp Nhà nước:

  • Thứ nhất, đối với các Doanh nghiệp Nhà nước đóng trụ sở hoạt động trên địa bản tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp Báo cáo tài chính tại Sở Tài chính của tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thứ hai, đối với các Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương thì thực hiện nộp Báo cáo tài chính tại Cục Tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
  • Thứ ba, đối với các Doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán thì thực hiện nộp Báo cáo tài chính tại Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm thuộc Bộ Tài chính.
  • Thứ tư, đối với các Công ty kinh doanh chứng khoán và Công ty đại chúng thì thực hiện nộp Báo cáo tài chính tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.

Ngoài ra, các doanh nghiệp này còn phải thực hiện nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Đối với những doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên thì phải thực hiện nộp Báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị này. Đặc biệt đối với tổng công ty Nhà nước thì còn phải thực hiện nộp Báo cáo tài chính tại Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính.

Lưu ý, đối với Doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ ngoài việc nộp Báo cáo tài chính tại các cơ quan trên thì doanh nghiệp này còn phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền sở hữu theo quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung và thay thế Nghị định này.

Nơi tiếp nhận Báo cáo tài chính của những Doanh nghiệp ngoài nhà nước

Các doanh nghiệp ngoài Nhà nước sẽ thực hiện nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh. Và những doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên thì phải thực hiện nộp Báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị này.

Ngoài quy định chung nêu trên thì đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần lưu ý thêm về nơi tiếp nhận Báo cáo tài chính được quy định tại khoản 5 Điều 110 Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Theo đó, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải thực hiện nộp Báo cáo tài chính tại cơ quan tài chính, cụ thể là Sở Tài chính của tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh.

Nơi tiếp nhận Báo cáo tài chính của những Doanh nghiệp ngoài nhà nước
Nơi tiếp nhận Báo cáo tài chính của những Doanh nghiệp ngoài nhà nước

Lưu ý, đối với các doanh nghiệp có trụ sở doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thì còn phải thực hiện nộp Báo cáo tài chính cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.

Quý bạn đọc có thể tham khảo bảng sau để dễ dàng xác định được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Báo cáo tài chính của doanh nghiệp mình:

 

 

Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Thống kê DN cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x x x x x
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x
3. Các loại doanh nghiệp khác Năm x x x x

Theo bảng được quy định tại Điều 110 Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Bộ hồ sơ của Báo cáo tài chính doanh nghiệp

Khi nộp Báo cáo tài chính tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thì doanh nghiệp cần lưu ý nộp 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ giấy tờ, tài liệu theo đúng nội dung quy định tại Điều 100 Thông tư số 200/2014/TT-BTC.

Đối với Báo cáo tài chính năm

Bộ hồ sơ bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán thực hiện theo Mẫu số B 01 – DN;
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thực hiện theo Mẫu số B 02 – DN;
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực hiện theo Mẫu số B 03 – DN;
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính thực hiện theo Mẫu số B 09 – DN.

(Các mẫu trên được ban hành tại Phục 2 kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)

Đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ

Thứ nhất, báo cáo tài chính giữa niên độ ở dạng đầy đủ thì bộ hồ sơ bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ thực hiện theo Mẫu B 01a – DN;
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ thực hiện theo Mẫu B02a – DN;
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ thực hiện theo Mẫu B 03a – DN;
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc thực hiện theo Mẫu B 09a – DN.

(Các mẫu trên được ban hành tại Phục 2 kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)

Thứ hai, đối với Báo cáo tài chính niên độ dạng tóm lược thì bộ hồ sơ bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ thực hiện theo Mẫu B 01b – DN;
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ thực hiện theo Mẫu B 02b – DN;
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ thực hiện theo Mẫu B 03b – DN;
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc thực hiện theo Mẫu B 09a – DN.

(Các mẫu trên được ban hành tại Phục 2 kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)

Liên hệ ngay với Luật Nguyễn ACE để được hỗ trợ dịch vụ soạn thảo hồ sơ nộp Báo cáo tài chính của doanh nghiệp với thời hạn nhanh nhất, đảm bảo chính xác theo quy định của pháp luật. Chúng tôi tin rằng với độ ngũ nhân viên có chuyên môn, nghiệp vụ tốt sẽ giúp quý khách hàng thực hiện nộp hồ sơ Báo cáo tài chính hiệu quả, cung cấp dịch vụ tốt nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *