Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mới nhất 2023

Tạm ngừng kinh doanh là một trạng thái pháp lý của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh được quy định như thế nào? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần được thực hiện như thế nào? Cùng Luật Nguyễn tìm hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần thông qua bài viết dưới đây.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần – Luật Nguyễn

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh được xác định là một tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Hay có thể hiểu một cách đơn giản về tạm ngừng kinh doanh là doanh nghiệp chuyển trạng thái pháp lý từ “đang hoạt động” sang “tạm ngừng kinh doanh”.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc dừng hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo đăng ký tự nguyện của doanh nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Hết thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp trở lại hoạt động bình thường như trước.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

Công ty cổ phần được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì công ty cổ phần là một trong các loại hình doanh nghiệp có các đặc điểm cơ bản sau:

  • Vốn điều lệ của công ty được xác định là cổ phần, được chia thành nhiều phần bằng nhau;
  • Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hay tổ chức và trong một công ty cổ phần phải bảo đảm số cổ đông tối thiểu là 03 và không bị hạn chế số lượng cổ đông tối đa;
  • Cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông của công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại cổ phiếu để huy động vốn;
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thế nào là công ty cổ phần?

Thế nào là công ty cổ phần?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hiện hành thì công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 02 mô hình tổ chức sau:

  1. Mô hình 01 tổ chức theo trình tự sau:
  • Đại hội đồng cổ đông;
  • Hội đồng quản trị;
  • Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc (trong trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc có Ban kiểm soát).
  1. Mô hình 02 được tổ chức theo trình tự sau:
  • Đại hội đồng cổ đông;
  • Hội đồng quản trị;
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Xem thêm: Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Với Cơ Quan Thuế

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Khi công ty cổ phần muốn tạm ngừng kinh doanh thì việc thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh vẫn được thực hiện theo trình tự mà pháp luật quy định chung cho hoạt động tạm ngừng kinh doanh. 

Tuy nhiên, điểm nổi bật để nhận biết thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần là mặt hồ sơ đăng ký tạm ngừng. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thể hiện được tất cả những đặc điểm riêng nổi bật nhất của công ty cổ phần. Cụ thể hơn thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP khi doanh nghiệp nói riêng, công ty cổ phần nói riêng có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh được thực hiện theo mẫu do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  2. Bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần;
  3. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần;
  4. Đối với công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương về lĩnh vực đầu tư thì nộp kèm các giấy tờ sau:
  • Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty cổ phần;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu số 14 tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  1. Trong trường hợp người nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết là người được uỷ quyền mà không phải người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần thì phải có thêm các giấy tờ, tài liệu sau:
  • Văn bản uỷ quyền đi nộp và nhận kết quả hồ sơ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);
  • Bản sao một trong các giấy tờ tuỳ thân hợp pháp của người được uỷ quyền như: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Xem thêm: Dịch Vụ Tạm Ngừng Kinh Doanh Giá Trọn Gói

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên thì người nộp hồ sơ sẽ thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh có thể nộp hồ sơ thông qua một trong ba cách sau:

  • Cách 1: Công ty nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
  • Cách 2: Công ty nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính;
  • Cách 3: Công ty nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn ) và thực hiện theo các bước được hiển thị trên màn hình máy tính.

Lưu ý: Hiện nay các doanh nghiệp có trụ sở chính tại khu vực Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải thực hiện nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần trực tuyến. Việc thực hiện theo cách 3 giúp cho các công ty tiết kiệm tối đa thời gian nộp và giải quyết hồ sơ, hạn chế thất lạc hồ sơ và đặc biệt là được miễn các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thì Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo đến công ty cổ phần và yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho hợp lệ. Nếu hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ theo quy định của pháp luật thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ yêu cầu.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Công ty cổ phần nhận kết quả giải quyết hồ sơ

Công ty cổ phần có hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh sẽ được Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh. Kết quả giải quyết hồ sơ được nhận thông qua một trong các hình thức sau:

  • Nhận kết quả trực thuộc tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Trên đây là thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần mà Luật Nguyễn giới thiệu đến quý công ty. Nếu quý công ty còn nhiều thắc mắc, băn khoăn về việc thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần hãy liên hệ ngay với Luật Nguyễn để được tư vấn và thực hiện thủ tục nhanh chóng, trọn gói và đúng thời hạn pháp luật quy định.

Đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *